GRIFFITH COLLEGE – LỰA CHỌN HÀNG ĐẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN MUỐN CHUYỂN TIẾP VÀO TRƯỜNG GRIFFITH UNIVERSITY DANH TIẾNG

1) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG:

Cao đẳng Griffith là trường cao đẳng và là đối tác của Đại học Griffith. Trường nằm ngay trong khuôn viên trường Đại học Griffith Southport (Gold Coast) và Mt Gravatt (Brisbane). Năm 1997, Cao đẳng Griffith mở cửa tại cơ sở Mount Gravatt (Brisbane) của Đại học Griffith, sau đó do nhu cầu mở rộng chương trình học, trường đã mở cơ sở thứ hai trong khuôn viên Southport (Gold Coast) của Đại học Griffith. Về đối tác đại học của trường, Đại học Griffith được xếp hạng trong 2% các trường đại học hàng đầu trên toàn cầu với danh tiếng về sự xuất sắc trong nghiên cứu, phương pháp giảng dạy và học tập đổi mới, mối quan hệ chặt chẽ với ngành công nghiệp, cùng cơ sở vật chất đẳng cấp và đội ngũ học giả tài năng, những người dẫn đầu trong việc cung cấp giáo dục đại học ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.

VÌ SAO LỰA CHỌN GRIFFITH COLLEGE:

  • Toạ lạc tại Queensland - tiểu bang có diện tích lớn thứ nhì, đông dân thứ ba tại Úc, vùng đất giàu tài nguyên thiên nhiên, khí hậu ấm áp, sinh viên sẽ có cơ hội trải nghiệm một cuộc sống thịnh vượng, với điều kiện sinh hoạt tốt chỉ với mức chi phí thấp.
  • Cao đẳng Griffith là lựa chọn học tập tốt nhất để nâng cao kỹ năng học thuật và tiến thẳng vào các khoá học của Đại học Griffith.Văn bằng 1 năm sẽ dẫn thẳng đến năm thứ 2 của chương trình cấp bằng Đại học Griffith
  • Tất cả các chương trình tại Cao đẳng Griffith đều được cung cấp theo phương pháp học tập linh hoạt (các lớp học trong khuôn viên trường và lớp học trực tuyến)
  • Là đối tác của Đại học Griffith, sinh viên của trường được sử dụng các dịch vụ trong khuôn viên Đại học Griffith như thư viện, phòng máy tính, cửa hàng, phòng tập thể dục và câu lạc bộ, cũng như các cơ sở chuyên môn như khu điều dưỡng mô phỏng, phòng thí nghiệm khoa học, studio nghệ thuật và một loạt dịch vụ hỗ trợ thiết thực, cả về tinh thần và phúc lợi giúp ích cho mọi khía cạnh của cuộc sống
  • Các lựa chọn học tập nhanh chóng cho phép tốt nghiệp chỉ trong 8 tháng
  • Ngày bắt đầu linh hoạt với kỳ nhập học vào tháng 3, tháng 6 và tháng 10
  • Quy mô lớp học nhỏ cho phép hỗ trợ cá nhân hóa nhiều hơn
  • Học tập tại khuôn viên trường Đại học Griffith để có sự chuyển tiếp dễ dàng
  • Tốt nghiệp cao đẳng với bằng tốt nghiệp
  • Các câu lạc bộ và hiệp hội kết nối sinh viên với những người bạn mới và bạn học đại học
  • Tham gia vào các ủy ban như Ủy ban Liên lạc Sinh viên, Ủy ban Cố vấn Chương trình, Ủy ban Dạy & Học hoặc Hội đồng Học thuật với tư cách là đại diện sinh viên được mời

2) CÁC CƠ SỞ CỦA TRƯỜNG:

2.1) CƠ SỞ BRISBANE (MOUNT GRAVATT)

Địa chỉ: Mount Gravatt campus, 176 Messines Ridge Road, Mount Gravatt, QLD4122

Nằm ở rìa Rừng Toohey với tầm nhìn toàn cảnh Brisbane, cơ sở Mount Gravatt là địa điểm ban đầu của Cao đẳng Griffith, mở cửa vào năm 1997. Liền kề với cơ sở Griffith Nathan với tầm nhìn toàn cảnh Brisbane, Mount Gravatt có hơn 4.000 sinh viên và cung cấp các chương trình văn bằng về các lĩnh vực: Kinh doanh, Tội phạm học và Tư pháp hình sự, Thiết kế, Giáo dục, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Quản lý du lịch và khách sạn quốc tế, Khoa học, Khoa học xã hội và tâm lý.

Cơ sở vật chất của trường tiện nghi, hiện đại với thư viện ba tầng, hiệu sách, quán cà phê, cơ sở cầu nguyện và giáo sĩ đa tín ngưỡng, trung tâm thể dục và sức khỏe đẳng cấp thế giới với hồ bơi nước nóng, các khu giải trí trong nhà và ngoài trời, trung tâm thể dục, trung tâm quần vợt, sân tập cùng với các sân bóng rổ và bóng lưới. Chỗ ở trong khuôn viên trường cũng được cung cấp với các phòng đơn được phục vụ trong các tòa nhà kiểu ký túc xá và các căn hộ khép kín với các phòng đơn có khóa.

Việc di chuyển tới trường cũng thuận tiện khi cơ sở này chỉ cách trung tâm Brisbane chưa đầy 15 phút lái xe, sinh viên có thể dễ dàng đến cơ sở Mount Gravatt bằng ô tô, xe đạp và các phương tiện giao thông công cộng. Sân bay gần Mount Gravatt nhất là sân bay Brisbane. Hệ thống giao thông công cộng được quản lý bởi TransLink và cách rẻ nhất và dễ dàng nhất để sử dụng các dịch vụ đường sắt và xe buýt là sử dụng Go Card - một thẻ cung cấp dịch vụ giảm giá vé.

2.2) CƠ SỞ GOLD COAST

Địa chỉ: Gold Coast campus, Parklands Drive Southport, QLD 4222.

Gold Coast là cơ sở lớn nhất của trường, nằm cách Brisbane chỉ 1 giờ lái xe về phía nam.Với hơn 18.000 sinh viên, khuôn viên Gold Coast có nhiều cơ sở vật chất hiện đại và cung cấp hoạt động giảng dạy cũng như nghiên cứu ở hầu hết các ngành: Kinh doanh, Thiết kế, Giáo dục, Kỹ thuật, Chăm sóc sức khỏe, Khoa học sức khỏe, Quản lý du lịch và khách sạn quốc tế, Khoa học xã hội và tâm lý.

Nằm cách các bãi biển nổi tiếng thế giới của Gold Coast chỉ vài phút, khuôn viên trường mang đến lối sống năng động và thú vị, với các dịch vụ tiện ích trong khuôn viên trường và cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại như: Trung tâm Y tế Griffith, Không gian công nghệ Red Zone - nơi có công nghệ tương tác và màn hình trình chiếu khổng lồ trình chiếu những nghiên cứu mới nhất của Griffith, trung tâm trải nghiệm kỹ thuật số, thư viện với phòng chờ công nghệ, không gian học tập trong nhà và ngoài trời, phòng hội thảo, Sky Lounge, máy tính và thiết bị in ấn, trung tâm thể thao dưới nước, cơ sở thể dục, cửa hàng ăn uống, quán cà phê, quán bar, nhà hàng, cơ sở cầu nguyện và giáo sĩ đa tín ngưỡng,… Ngoài ra, khuôn viên Gold Coast có các cơ sở bóng chuyền bãi biển, bóng đá trong nhà, bóng rổ và tennis cũng như phòng tập thể dục và trung tâm thể dục cùng với đường chạy điền kinh tiêu chuẩn Olympic.

Về vị trí, khuôn viên trường tọa lạc tại Southport, chỉ cách bãi biển vài phút di chuyển. Sinh viên hoàn toàn có thể di chuyển bằng xe đạp, ô tô hay những phương tiện giao thông công cộng với chi phí ưu đãi khi dùng thẻ Go Card và dễ dàng đi đến khuôn viên trường cũng như tận hưởng khoảng thời gian thư giãn đáng giá tại bãi biển khi có mong muốn.

3) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:

3.1) CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ (FOUNDATION):

Chương trình Dự bị được thiết kế dành cho học sinh quốc tế chưa hoàn thành chương trình giáo dục trung học theo tiêu chuẩn Lớp 12 của Úc hoặc tương đương. Chương trình Dự bị được cung cấp theo định dạng tiêu chuẩn, được cấu trúc để hoàn thành trong hai học kỳ (8 tháng) với các học phần như: Kỹ năng giao tiếp tiếng Anh học thuật, kỹ năng máy tính và nghiên cứu liên văn hóa cùng với bốn khóa học tự chọn khác được học. Các khóa học tự chọn bao gồm: Kế toán, Toán cao cấp, Nhân sinh học, Hoá học, Toán cơ bản, Phân tích hệ thống, Quản lý, Tiếp thị, Nghiên cứu truyền thông, Nghiên cứu xã hội.Với quy mô lớp học nhỏ, giáo viên có khả năng chú ý đến từng cá nhân ở mức độ cao, giúp sinh viên phát triển sự tự tin để thành công trong học tập. Đặc biệt, Cao đẳng Griffith còn cung cấp các lựa chọn chuyển tiếp có sẵn từ Chương trình Dự bị vào Đại học Griffith.

3.2) CHƯƠNG TRÌNH CẤP VĂN BẰNG (DIPLOMA):

Các văn bằng một năm cấp độ AQF 5 do trường thiết kế được cấu trúc để cung cấp số điểm tín chỉ tương đương với chương trình học lấy bằng năm đầu tiên tại Đại học Griffith. Điều đó có nghĩa là hầu hết sinh viên Cao đẳng Griffith đều có thể học thẳng lên năm thứ hai tại Đại học Griffith. Griffith College cung cấp sự lựa chọn đa dạng về lĩnh vực học tập để sinh viên lựa chọn:

  • Kinh doanh (Business – DBUS)
  • Tội phạm học và Tư pháp hình sự (Criminology and Criminal Justice – DJ)
  • Thiết kế (Design – DDN)
  • Nghiên cứu Giáo dục (Educational Studies – DES)
  • Kỹ thuật (Engineering – DE)
  • Chăm sóc sức khỏe (Health Care – DHC)
  • Khoa học sức khỏe (Health Sciences – DHS)
  • Công nghệ thông tin (Information Technology – DI)
  • Quản lý Du lịch và Khách sạn Quốc tế (International Tourism and Hotel Management – DITHM) 
  • Khoa học (Science – DS)
  • Khoa học xã hội và tâm lý (Social and Psychological Science – DSP)

3.3) BẰNG CAO ĐẲNG LIÊN KẾT TRONG KINH DOANH (ASSOCIATE DEGREE IN BUSINESS)

Chương trình hai năm này dẫn đến năm thứ ba của bằng Cử nhân Kinh doanh hoặc Cử nhân Quản lý Khách sạn và Du lịch Quốc tế của Đại học Griffith.

Nếu sinh viên tốt nghiệp Chứng chỉ Kinh doanh hoặc Quản lý Khách sạn và Du lịch Quốc tế của Cao đẳng Griffith, nhưng chưa đáp ứng tất cả các yêu cầu để chuyển sang năm thứ hai của Đại học Griffith thì sinh viên sẽ có một năm tín chỉ cho bằng cao đẳng này, có nghĩa là sinh viên sẽ có thêm một năm học tập hỗ trợ trong bằng cao đẳng để có thể chuyển tiếp thành công sang Đại học Griffith.

3.4) CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ THẠC SĨ (MASTER QUALIFYING PROGRAM): 

Chương trình Dự bị thạc sĩ (Master Qualifying Program): do Cao đẳng Griffith cung cấp kéo dài một học kỳ (4 tháng) dành cho đối tượng đã có bằng Cử nhân Đại học nhưng bị thiếu điều kiện đầu vào chương trình Thạc Sĩ của Đại học Griffith nên phải học trước 1 khóa học Dự bị thạc sĩ. Sau khi hoàn thành thành công khóa học Dự bị thạc sĩ và đáp ứng các tiêu chí đầu vào liên quan khác, sinh viên có thể tiến tới Chương trình Thạc sĩ của Đại học Griffith. Sinh viên có thể nhận được 10 điểm tín chỉ nâng cao khi hoàn thành Chương trình Dự bị Thạc sĩ về Quản lý Tổ chức (Masters Qualifying Program in Managing Organisations) HOẶC Quản lý Dự án cho Sinh viên Sau đại học (Project Management for Postgraduate Students).

4) KỲ NHẬP HỌC & HỌC PHÍ:

4.1) KỲ NHẬP HỌC:

- Trường có các kỳ nhập học vào tháng 3, tháng 6 và tháng 10

4.2) HỌC PHÍ THAM KHẢO:

4.2.1) CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ (FOUNDATION):

Chương trình

Mức học phí 2023

Mức học phí 2024

Chương trình Dự Bị (Foundation)

A$23,500

A$25,400

 

4.2.2) CHƯƠNG TRÌNH CẤP VĂN BẰNG (DIPLOMA):

Chương trình

Mức học phí 2023

Mức học phí 2024

Kinh doanh (Business – DBUS)

A$31,000

A$33,500

Tội phạm học và Tư pháp hình sự (Criminology and Criminal Justice – DJ)

A$33,000

A$35,600

Thiết kế (Design – DDN)

A$33,000

A$35,600

Nghiên cứu Giáo dục (Educational Studies – DES)

A$32,000

A$34,600

Kỹ thuật (Engineering – DE)

A$37,750

A$40,800

Chăm sóc sức khỏe (Health Care – DHC)

A$34,500

A$37,300

Khoa học sức khỏe (Health Sciences – DHS)

A$35,000

A$37,800

Công nghệ thông tin (Information Technology – DI)

A$33,750

A$36,500

Quản lý Du lịch và Khách sạn Quốc tế (International Tourism and Hotel Management – DITHM) 

A$31,000

A$33,500

Khoa học (Science – DS)

A$35,750

A$38,600

Khoa học xã hội và tâm lý (Social and Psychological Science – DSP)

A$31,000

A$33,500

 

4.2.3) BẰNG CAO ĐẲNG LIÊN KẾT TRONG KINH DOANH (ASSOCIATE DEGREE IN BUSINESS)

Chương trình

Mức học phí 2023

Mức học phí 2024

Chương trình  1 năm

Chương trình 2 năm

Chương trình 1 năm

Chương trình 2 năm

Cao đẳng liên kết trong Kinh doanh (Associate Degree in Business)

A$31,000

A$62,000

A$33,500

A$67,000

 

4.2.4) CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ THẠC SĨ (MASTER QUALIFYING PROGRAM): 

Chương trình

Mức học phí 2023

Mức học phí 2024

Chương trình Dự bị Thạc Sĩ (Master Qualifying Program) 

A$14,750

A$15,000

 

5) YÊU CẦU ĐẦU VÀO HỌC THUẬT & YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH:

5.1) YÊU CẦU ĐẦU VÀO HỌC THUẬT

  • Dự bị đến Văn bằng (Foundation to Diploma): Hoàn thành Lớp 11 với điểm trung bình GPA từ 6,0 trở lên
  • Dự bị đến Cử nhân (Foundation to Bachelor): Hoàn thành Lớp 12 với điểm trung bình GPA từ 5,5 trở lên
  • Văn bằng/ Bằng Cao đẳng liên kết (Diploma/ Associate Degree): Hoàn thành Lớp 12 với điểm trung bình GPA từ 6,0 trở lên

5.2) YÊU CẦU ĐẦU VÀO TIẾNG ANH

CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ (FOUNDATION):

Chương trình

IELTS (Academic)

TOEFL

PTE (Academic)

Cambridge English

Foundation

5.5 (không có kỹ năng nào dưới 5.0)

525/46

42 (không có điểm thành phần nào dưới 36)

162 (không có điểm kỹ năng nào dưới 154)

 

CHƯƠNG TRÌNH CẤP VĂN BẰNG (DIPLOMA)

Chương trình

IELTS (Academic)

TOEFL

PTE (Academic)

Cambridge English

Văn bằng nghiên cứu giáo dục

7.5 (Nghe & Nói 8.0, Đọc & Viết 7.0)

không áp dụng

không áp dụng

không áp dụng

Văn bằng Kỹ thuật => Cử nhân Kỹ thuật/ Cử nhân Hàng không

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)

79 (không có điểm thành phần nào dưới 19)

58 (không có điểm thành phần nào dưới 50)

không áp dụng

Văn bằng chăm sóc sức khỏe

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)

79 (không có điểm thành phần nào dưới 19)

58 (không có điểm thành phần nào dưới 50)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học Sức khỏe => Cử nhân Khoa học Thể dục

6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5)

60 (không có điểm thành phần nào dưới 17)

50 (không có điểm thành phần nào dưới 42)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học Sức khỏe => Cử nhân Khoa học Phòng thí nghiệm Y tế

6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5)

60 (không có điểm thành phần nào dưới 17)

50 (không có điểm nào dưới 42)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học Sức khỏe => Cử nhân Dinh dưỡng và Ăn kiêng

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)

79 (không có điểm thành phần nào dưới 19)

không áp dụng

không áp dụng

Văn bằng Khoa học Sức khỏe => Cử nhân Trị liệu Nghề nghiệp

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.5)

không áp dụng

58 (không có điểm thành phần nào dưới 58)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học sức khỏe => Cử nhân Y học

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.5)

79 (không có điểm thành phần nào dưới 22)

58 (không có điểm thành phần nào dưới 58)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học sức khỏe => Cử nhân Dược lý và Độc chất học

6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5)

60 (không có điểm thành phần nào dưới 17)

50 (không có điểm thành phần nào dưới 42)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học sức khỏe => Cử nhân Dược

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)

79 (không có điểm thành phần nào dưới 19)

58 (không có điểm thành phần nào dưới 50)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học Sức khỏe => Cử nhân Vật lý trị liệu

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.5)

không áp dụng

58 (không có điểm thành phần nào dưới 58)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học Sức khỏe => Cử nhân Phát triển Thể thao

6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5)

60 (không có điểm thành phần nào dưới 17)

50 (không có điểm thành phần nào dưới 42)

không áp dụng

Văn bằng Khoa học Xã hội và Tâm lý => Cử nhân Công tác Xã hội

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.5)

không áp dụng

58 (không có điểm thành phần nào dưới 58)

không áp dụng

Bất kỳ bằng cấp nào => Cử nhân Luật (Danh dự)

6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)

79 (không có điểm thành phần nào dưới 19)

58 (không có điểm thành phần nào dưới 50)

không áp dụng

Tất cả các văn bằng khác

5.5 (không có kỹ năng nào dưới 5.0)

525/46

42 (không có điểm thành phần nào dưới 36)

162 (không có điểm kỹ năng nào dưới 154)

Cao đẳng liên kết trong Kinh doanh

5.5 (không có kỹ năng nào dưới 5.0)

525/46

42 (không có điểm thành phần nào dưới 36)

162 (không có điểm kỹ năng nào dưới 154)

 

CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ THẠC SĨ:

Chương trình

IELTS (Academic)

TOEFL

PTE (Academic)

Cambridge English

Chương trình Dự bị Thạc sĩ

6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5)

550/71 (không có điểm nào dưới 19 cho kỹ năng Viết, 17 cho kỹ năng Nghe, Đọc và Nói)

50 (không có điểm thành phần nào dưới 42)

Điểm tối thiểu C

 

6) HỌC BỔNG:        

6.1) WELCOME TO QUEENSLAND SCHOLARSHIP: HỌC BỔNG CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI QUEENSLAND

Sinh viên quốc tế chấp nhận nhập học tại trường có thể tự động đủ điều kiện nhận Học bổng Welcome to Queensland Scholarship trị giá A$1.000 bao gồm:

  • Dịch vụ đón tại sân bay miễn phí cho sinh viên mới sang nhập học
  • $50 Translink go card để sử dụng trên phương tiện giao thông công cộng
  • Vé hàng năm vào cửa không giới hạn của Công viên Hải dương Sea World, Thế giới điện ảnh Warner Bros, Wet'n'Wild và Công viên giải trí Paradise Country
  • Bữa trưa và hoạt động trong tuần định hướng
  • Hàng hóa độc quyền của trường Griffith College

Lưu ý: Học bổng này hiện tại đang áp dụng cho sinh viên quốc tế mới bắt đầu nhập học vào Học kỳ 3 (tháng 10), năm 2023; và chưa từng học tại Griffith College trong bất kỳ kỳ học nào trước đó.

6.2) NAVITAS FAMILY BURSARIES: QUỸ HỖ TRỢ GIA ĐÌNH NAVITAS

Học bổng tương đương 10% học phí cho lần học đầu tiên các học phần trong chương trình học (không bao gồm chương trình học tiếng Anh), số tiền tương ứng với số học phần đăng ký trong học kỳ và sẽ được chuyển vào tài khoản của sinh viên mỗi ba tháng học. Học bổng Quỹ hỗ trợ gia đình Navitas áp dụng khi có từ hai sinh viên trở lên trong cùng một gia đình học tại Griffith College hoặc bất cứ tổ chức thành viên nào của Navitas. Khi thành viên đầu tiên trong gia đình đang theo học cùng lúc với các thành viên khác trong gia đình hoặc có thể đã học tại bất kỳ tổ chức thành viên nào của Navitas trước đây thì học bổng sẽ được cấp cho các thành viên thứ hai và tiếp theo của gia đình đang theo học tại trường Griffith College hoặc bất cứ tổ chức thành viên nào của Navitas.

6.3) THE ACADEMIC MERIT SCHOLARSHIP: HỌC BỔNG THÀNH TÍCH HỌC TẬP

Học bổng này được trao vào cuối mỗi học kỳ cho sinh viên đạt được kết quả học tập xuất sắc nhất (điểm trung bình cao nhất) trong ba tháng đầu tiên học tại trường, trong tất cả các chương trình (không bao gồm Foundation) và tại các cơ sở của trường.Những người nhận Học bổng Thành tích Học tập sẽ được hưởng học phí miễn phí (tương đương với tối đa bốn khóa học) cho học kỳ thứ hai kể từ khi nhập học hoặc học kỳ cuối cùng đối với chương trình văn bằng (Diploma) hoặc bằng cao đẳng liên kết (Associate Degree).

* Associate Degree là bằng cao đẳng liên kết và là loại văn bằng nhận được sau hai năm Đại học.

Lưu ý: Học bổng không bao gồm bất kỳ chi phí bổ sung nào được yêu cầu như một phần của chương trình học bao gồm chi phí đi lại hoặc tài liệu như sách hoặc thiết bị.

Chi tiết tham khảo trên website trường: https://www.griffithcollege.edu.au/ hoặc liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC TƯƠNG LAI XANH VIỆT NAM

Green Future Vietnam Co., Ltd        

Add: Tầng 5, tòa nhà EG, số 18 Trần Hưng Đạo, Hồng Bàng, Hải Phòng

Tel: 0225.3737255

Hotline: +84 (0)982.205.616

Email: info@greenfuturevietnam.com

FB: https://www.facebook.com/TuvanduhocHaiPhong/

 

Chia sẻ:

Back to top